1. NẮP HỐ GA THOÁT NƯỚC LÀ GÌ?
Nắp hố ga thoát nước thực chất là vật liệu được cấu thành từ kim loại như gang, thép, composite. Chúng được dùng làm nắp đậy cho các hố ga, nắp hố ga thoát nước với mục đích làm giảm lưu lượng dòng chảy của nước, ngăn không để rác thải lọt xuống hệ thống xử lí nước thải, bảo vệ sự an toàn cho con người và động vật.
2. ỨNG DỤNG CỦA NẮP HỐ GA THOÁT NƯỚC:
- Nắp hố ga thoát nước được lắp đặt trên các tuyến đường giao thông, khu đô thị:
- Nắp hố ga thoát nước được đúc từ các nguyên vật liệu cao cấp, với nhiều ưu điểm khả năng chịu lực, chống ăn mòn tốt nên chúng được thi công trên các tuyến đường lớn, các khu đô thị hay những nơi có xe cộ đi lại đông đúc, tải trọng lớn. Vì thế, lắp đặt ở các tuyến đường lớn của khu đô thị đáp ứng được nhu cầu. Sản phẩm đảm bảo độ bền, không bị méo mó, cong vênh, sử dụng nắp hố ga trong thời gian dài vẫn giữ tính thẩm mỹ.
2. Nắp hố ga thoát nước được lắp đặt trong khu dân cư:
- Khu dân cư là nơi có nhiều rác thải và nước sinh hoạt, vì vậy mà lắp đặt nắp hố ga thoát nước ở đây là điều vô cùng cần thiết. Sản phẩm giúp ngăn ngừa tình trạng tắc nghẽn cống thoát nước do các loại rác thải rơi xuống , hơn nữa đảm bảo ngăn mùi hiệu quả, an toàn cho xe và người qua lại, đồng thời ngăn chặn xác động vật rơi xuống cống gây ô nhiễm.
- Nắp hố ga thoát nước có độ bền cao nên các loại xe đi qua không ảnh hưởng gì. Đảm bảo môi trường sống trong lành cho con người và xã hội.
3. Nắp hố ga thoát nước được lắp đặt trên vỉa hè, lề đường.
- Vỉa hè, lề đường là những nơi có ít phương tiện giao thông. Đây chủ yếu là nơi dành cho người đi bộ qua lại. Những chiếc xe đạp, xe chở rác, xe đồ chơi của con nít,… Vì thế nắp đặt nắp hố ga ở đây đảm bảo an toàn cho con người. Sản phẩm có khả năng thoát nước cao vào mùa mưa lũ. Tránh tình trạng ngập lụt, khó thoát nước trên đường.
- Nắp hố ga còn giúp gom rác hiệu quả. Giúp những người vệ sinh rác thải gom rác dễ dàng hơn. Sản phẩm giúp tiết kiệm thời gian và công sức vệ sinh rác. Nắp hố ga còn có khả năng ngăn mùi từ dưới cống bay lên hiệu quả.
3. CÁC LOẠI VẬT LIỆU NỔI TRỘI LÀM NẮP HỐ GA THOÁT NƯỚC HIỆN NAY:
1. Gang:
Sự phát triển về gang mạng lại nhiều ứng dụng hữu ích khi chế tạo các sản phẩm này. Có 2 chất liệu gang để làm nắp hố ga gang là gang cầu và gang xám. Gang cầu khá bền và chịu được tải trọng lớn. Còn gang xám thì thường giòn, dễ gãy và chịu tải trọng thấp hơn.
Cũng vì được làm từ chất liệu gang nên nắp hố ga gang thường có giá thành đắt hơn. Việc vận chuyển dễ dàng hơn so với nắp ga bê tông nhưng trọng lượng của chúng vẫn năng hơn so với các sản phẩm khác.
2. Thép:
Thép cũng là vật liệu được sử dụng phổ biến trong xây dựng. Tuy nhiên, nhược điểm của vật liệu này là dễ bị ăn mòn. Vì vậy, để sử dụng tốt khi làm nắp hố ga bằng thép chúng phải cần qua một khâu xử lí nữa đó là mạ kẽm nhúng nóng.
Trọng lượng của chúng cũng nhẹ hơn đáng kể so với gang vì vậy mà vận chuyển hay lắp đặt cũng dễ dàng hơn.
3. Composite:
Vật liệu composite là vật liệu tổng hợp. Được xem là ứng dụng nổi bật trong việc sử dụng chúng làm nắp hố ga. Bởi đặc tính nhẹ, bền, không bị hoen gỉ và ăn mòn, chịu được tải trọng lớn.
Mặt khác, nắp hố ga bằng composite có độ thẩm mĩ cao, đặc biệt chúng có giá thành tốt hơn các loại nắp ga khác. Vì vậy mà đây là sản phẩm được rất nhiều chủ đầu tư, nhà thầu ưu tiên lựa chọn.
Trên đây là toàn bộ các vật liệu sản xuất các loại nắp hố ga mà bạn có thể biết. Hi vọng bài viết đem đến cho bạn thêm những thông tin cần thiết khi lựa chọn mua nắp hố ga cho công trình của mình.
4. KÍCH THƯỚC NẮP HỐ GA THOÁT NƯỚC:
CÁC LOẠI KÍCH CỠ THÔNG DỤNG CỦA NẮP HỐ GA THOÁT NƯỚC:
STT | AxB ( Dài x rộng) | H ( Chiều cao) | Tải trọng ( kN) |
1 | 770×770 | 75 | 125-400 |
2 | 850×850 | 75-100 | 125-400 |
3 | 900×900 | 75-100 | 125-400 |
4 | 1000×1000 | 100 | 125-600 |
5 | 1120×1120 | 75×125 | 125-600 |
5. TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU BS EN 124: 2015 CHO NẮP HỐ GA THOÁT NƯỚC:
Tùy theo tải thiết kế và nơi lắp đặt, sản phẩm Nắp hố ga thoát nước được chia làm 4 cấp: A,B,C,D.
Nhóm1: Cấp A, Tải trọng >= 15kN~ 1,5 tấn hoặc 75kN~7,5 tấn
Chỉ sử dụng cho những nơi dành riêng cho người đi bộ hoặc xe đạp.
Nhóm2: Cấp B, Tải trọng >= 125kN~ 12,5 tấn
Sử dụng trên vỉa hè, vùng dành cho người đi bộ, xe máy, bãi đỗ xe con.
Nhóm3: Cấp C, Tải trọng >= 250kN ~ 25 tấn.
Sử dụng lắp lề đường, cách vỉa hè ra phía đường tối đa 0.5m và ra phía người đi bộ 0.2m.
Nhóm 4: Cấp D, Tải trọng>= 400kN~ 40 tấn.
Sử dụng trên lòng đường, bãi đỗ xe dành cho mọi phương tiện giao thông đường bộ.